Top 13 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Từ Tiếng Anh Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Shareheartbeat.com

6 Từ Tiếng Anh Không Có Ý Nghĩa

lịch sử rất dài và kỳ lạ của ngôn ngữ ). Thật không may, điều đó chẳng ích gì nếu bạn đang Strop. Codswallop. Knackered. Giống như hình ảnh một chiếc ghế trên phố ở trên (không, chúng tôi cũng không hiểu thành như vậy), người Anh chúng tôi đôi khi nói những điều kỳ lạ – thường là vì chúng đã được phát triển từ rất, rất (rất nhiều) phương ngữ địa phương khác nhau tồn tại trên khắp nước Anh (hay Tiếng Anh học Tiếng Anh ở nước Anh và không thể hiểu được một nửa những gì mà mọi người đang nói!

Hiểu được điều này, tôi nghĩ rằng đã đến lúc làm rõ một số cụm từ Anh – Anh kỳ lạ nhất mà bạn sẽ nghe thấy và giải thích chúng thực sự có nghĩa gì. Không cần cảm ơn tôi đâu.

1. “DON’T GET STROPPY!” HAY “DON’T GET IN A STROP!”

Nó có nghĩa là: Đừng giận dữ hay tỏ ra thô lỗ về thứ gì đó mà bạn không thích. Chúng tôi chắc chắn về nguồn gốc của cụm từ này, nhưng nó có thể được phát triển từ từ obsteperous có nghĩa là ‘ồn ào và khó kiểm soát’.

2. “UP ON THE DOWNS”

Nó có nghĩa là: Từ này thực sự chẳng có ý nghĩa gì đối với những ai không đến từ nước Anh, nhưng lời giải thích thì thực sự khá đơn giản: là các ngọn đồi, xuất phát từ từ tiếng Celtic là có cùng nghĩa. Vì vậy, khi ai đó nói rằng họ đang “up on the downs” họ thực sự đang đi lên một ngọn đồi.

3. “I’M LITERALLY GOBSMACKED”

Nó có nghĩa là: Khi bạn ngạc nhiên một cách không ngờ tới và/hoặc không nói nên lời, bạn đang gobsmacked . Trong từ lóng Tiếng Anh, có nghĩa là miệng – vì vậy gobsmacked theo nghĩa đen có nghĩa là ai đó tát vào miệng bạn và bạn bị sốc vì điều đó. Có thể nói là tôi đang gobsmacked với khái niệm này vì nó thực quá kỳ lạ.

4. “STOP WAFFLING”

Nó có nghĩa là: Nếu một ai đó không ngừng nói về điều gì đó, bạn có thể nói họ hãy dừng “waffling” (nói dông dài). Thật không may điều này có nghĩa là họ chỉ tiếp tục dông dài (thật xấu hổ). Nó có thể bắt đầu với từ có nghĩa là (tiếng càu nhàu) hay (kêu rú) trong Tiếng Anh thông tục.

5. “BITS AND BOBS”

Nó có nghĩa là: Những điều khác nhau, thường là những vật nhỏ. Đó là một trong những cách nói linh hoạt có thể có nghĩa là rất nhiều đồ vật phụ thuộc vào ngữ cảnh: vì vậy bạn có thể nói ” I’m going to the supermarket to buy some bits and bobs for dinner” (Tôi đang tới siêu thị để mua vài món đồ chuẩn bị bữa tối) hoặc “this drawer is filled with lots of bits and bobs” (ngăn kéo này đầy những đồ lặt vặt). Nó có nghĩa là bits and pieces (đồ lặt vặt) và dùng để đề cập tới những từ Tiếng Anh cũ chỉ đồng xu ( và ).

6. “LOST THE PLOT”

Nó có nghĩa là: Từ này có thể có hai ý nghĩa: khi bạn thực sự tức giận về điều gì đó và bạn không thể kiểm soát bản thân, hoặc khi bạn trở nên phát điên một chút. Dù theo cách này, bạn đã hoàn toàn quên mất điểm chính của bối cảnh – vì vậy, giống như trong một câu chuyện không còn được kết nối với những gì mà nó đã bắt đầu như là, bạn đã lost the plot (mất trí).

Đầy Ý Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh

BÀI TRANG BÌA: CÓ THỂ NÀO ĐẠT MỘT ĐỜI SỐNG ĐẦY Ý NGHĨA?

COVER SUBJECT: A MEANINGFUL LIFE IS POSSIBLE

jw2019

Cùng với vợ mình, tôi đã thực hiện một chuyến đi đầy ý nghĩa.

Accompanied by my dear wife, I made the pilgrimage.

LDS

• Làm sao giờ đây chúng ta có được đời sống đầy ý nghĩa?

• How can we lead a truly purposeful life now?

jw2019

1 Sự khẩn cấp trong cách phản ứng của Vị Tiên Tri thật đầy ý nghĩa.

1 The immediacy of the Prophet’s response is significant.

LDS

Ngài cho biết chúng ta có thể có mối quan hệ đầy ý nghĩa với Ngài.

He reveals himself as a person with whom we can have a meaningful relationship.

jw2019

Tuy nhiên, anh vẫn sống cuộc đời đầy ý nghĩa.

Yet, he enjoys a meaningful life.

jw2019

“Kết thúc bằng lời kêu gọi hành động đầy ý nghĩa.”

“End with an inspiring call to action.“

ted2019

Những sự giúp đỡ hầu lời cầu nguyện được đầy ý nghĩa

Aids in Offering Meaningful Prayers

jw2019

Đây quả là một bài học đầy ý nghĩa cho chúng ta!

What a powerful lesson this teaches us!

jw2019

□ Có được một mục đích đầy ý nghĩa trong đời sống tùy thuộc vào mối liên lạc nào?

□ Our having a meaningful purpose in life depends on what relationship?

jw2019

Chúa Giê-su thật sự có đời sống đầy ý nghĩa không?

DID Jesus really have a meaningful life?

jw2019

Giê-su nói những lời đầy ý nghĩa đó trong Bài giảng trên Núi.

5:3) Those words of Jesus in the Sermon on the Mount are filled with meaning.

jw2019

15 Lời tiên tri của Ê-sai tiếp tục với một lời đầy ý nghĩa.

15 Isaiah’s prophecy continues with a statement of great significance.

jw2019

Sự cải đạo của An Ma thật là đầy ý nghĩa.

Alma’s conversion is significant.

LDS

Một cụm từ mang đầy ý nghĩa!

A Word That Meant So Much!

jw2019

Câu trả lời của bà là một giây phút đầy ý nghĩa trong cuộc đời tôi.

Her loving response was a defining moment in my life.

LDS

Sau khi loại bỏ những âm tiết đầy ý nghĩa, Ebbinghaus đã kết thúc với 2.300 âm tiết.

After eliminating the meaning-laden syllables, Ebbinghaus ended up with 2,300 resultant syllables.

WikiMatrix

Nhưng thay đổi này, có vẻ như đầy ý nghĩa

But this change now, it feels significant.

OpenSubtitles2018.v3

12 Đây không phải là một nghi lễ tôn giáo trống rỗng, nhưng đầy ý nghĩa.

12 This is no empty religious ritual but is filled with powerful meaning.

jw2019

Từ ngữ “ân-huệ” được dịch ra từ một chữ Hê-bơ-rơ đầy ý nghĩa.

(Exodus 34:6, 7) The expression “loving-kindness” translates a very meaningful Hebrew word.

jw2019

Nhưng nó đã là một mối quan hệ sâu đậm và đầy ý nghĩa

But it was a deep, meaningful relationship.

OpenSubtitles2018.v3

Chúa Giê-su thật sự có đời sống đầy ý nghĩa.

Jesus certainly had a meaningful life.

jw2019

chọn bạn tốt và đặt mục tiêu đầy ý nghĩa?

choose good friends and set worthwhile goals?

jw2019

Họ có công việc mãn nguyện, đầy ý nghĩa để làm mãi mãi.

They would have had fulfilling and meaningful work to do forever.

jw2019

Có Ý Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh

Chuyện chúng ta không có ý nghĩa gì đối với em sao?

Did what we had mean nothing to you?

OpenSubtitles2018.v3

Đối với những người cử hành Lễ Ngũ Tuần, điều này có ý nghĩa gì không?

Did this have any implications for those celebrants of Pentecost?

jw2019

Các giáo lễ có ý nghĩa gì trong cuộc sống của chúng ta?

How meaningful are the ordinances in our lives?

LDS

12. (a) Tại sao lời cầu nguyện có ý nghĩa không chỉ là những lời nói?

12. (a) Why do meaningful prayers involve more than words?

jw2019

Mặc dù vậy, chúng không phải hoàn toàn là không có ý nghĩa.

Because really it isn’t all nonsense.

WikiMatrix

Thấy họ hạnh phúc và hăng hái, tôi ước đời sống mình cũng có ý nghĩa như thế”.

When I saw how happy and excited they were, I wished that my life could be as meaningful as theirs.”

jw2019

Cậu đang muốn nói tớ có ý nghĩa thế nào với cậu.

You’re showing me how much I mean to you.

OpenSubtitles2018.v3

Vậy chúng có ý nghĩa gì với việc thiết kế toàn cầu?

So what does it mean to design at a global scale?

ted2019

” Có ý nghĩa gì? ” Người ở trọ giữa, hơi thất vọng và với một nụ cười ngọt.

” What do you mean? ” said the middle lodger, somewhat dismayed and with a sugary smile.

QED

Chẳng có ý nghĩa gì cả.

It makes no fucking sense.

OpenSubtitles2018.v3

Nếu mọi sự xấu xa này đang xảy ra, đời sống chẳng có ý nghĩa gì mấy”.

If all of these bad things are happening, then life doesn’t mean much.”

jw2019

Party thời đại học chắc chắn sẽ rất có ý nghĩa

I thought college parties were supposed to be fun or something.

OpenSubtitles2018.v3

Năm 2000 còn có ý nghĩa trọng đại hơn đối với thành viên của một số tôn giáo.

The year 2000 is even more significant to members of some religious groups.

jw2019

Vậy tại sao điều đó lại có ý nghĩa?

So why does this matter?

ted2019

Mỗi món ăn trong bữa osechi đều có ý nghĩa đặc biệt để đón chào năm mới.

The dishes that make up osechi each have a special meaning celebrating the New Year.

WikiMatrix

Những chuyện chúng ta kể cho nhau nghe có ý nghĩa rất quan trọng.

The stories we tell about each other matter very much.

QED

22 Lời kết luận đầy sức thuyết phục này rất có ý nghĩa cho chúng ta ngày nay.

22 That rousing conclusion is filled with meaning for us today.

jw2019

Chắc chắn tất cả những điều này là không phải không có ý nghĩa.

Surely all this is not without meaning.

QED

Mọi người thấy rằng điều này có ý nghĩa to lớn.

Everybody saw this makes a lot of sense.

ted2019

Việc đoán mò bây giờ chẳng có ý nghĩa gì cả.

There’s no point in guessing.

OpenSubtitles2018.v3

Chẳng có ý nghĩa gì với tôi cả.

That, doesn’t make sense to me.

OpenSubtitles2018.v3

Điều đó không có ý nghĩa gì với các anh sao?

Doesn’t that mean something to you?

OpenSubtitles2018.v3

Vậy thì những sản phẩm này có ý nghĩa gì với bạn?

What would these products start to mean to you?

ted2019

18. (a) Ăn trái cây sự sống có ý nghĩa gì đối với A-đam và Ê-va?

18. (a) What would eating of the tree of life have meant for Adam and Eve?

jw2019

Tại sao cái thứ đó lại có ý nghĩa với cô đến thế?

Why does that mean so much to you?

OpenSubtitles2018.v3

Bài Học Cuộc Sống Ý Nghĩa Từ Bảng Chữ Cái Tiếng Anh

Có những từ mà chỉ nghe đến thôi cũng có thể làm cho ai đó bật khóc hoặc mỉm cười.

A – Adult – Trưởng thành

Khi trưởng thành, bạn có thể giải quyết được những vấn đề phát sinh từ cuộc sống. Lúc này, mọi người sẽ trông đợi rất nhiều ở cách bạn ứng xử, nhìn nhận và hành động. Hãy giữ cho mình một nét cá tính riêng, chín chắn trong phong thái cũng như cách cư xử với người khác.

B – Better – Cầu tiến

Hãy hướng tới những gì tốt đẹp. Nếu bạn muốn trở thành một sinh viên, một người xuất sắc? Hãy cố gắng hết sức để đạt được mục đích của mình. Thay đổi cách nghĩ và hành động. Cầu tiến sẽ là chất xúc tác giúp bạn đạt được những mục tiêu cao hơn.

C – Control – Điều khiển, kiểm soát

Bạn phải biết điều khiển và kiểm soát cuộc sống của mình, đừng để nó phụ thuộc vào bất kỳ ai khác. Tự quyết định, tự hành động, tự chịu trách nhiệm tất cả mọi vấn đề. Nếu bạn không tự quyết định được cuộc sống của mình, bạn sẽ không thể làm được những điều bạn mong muốn.

D – Dream – Ước mơ

Dám ước mơ, dám khát khao, tin tưởng chắc chắn bạn sẽ biết cách để vươn tới thành công. Tất cả tuỳ thuộc ở việc bạn có sẵn sàng để thực hiện hay không. Đừng để ý đến những lời dèm pha của người khác. Nếu bạn không tin rằng những dự định tốt đẹp của mình sẽ thành hiện thực, bạn đã mất đi một nửa sức mạnh.

E – Enthusiasm – Nhiệt tình

Nhiệt tình, say mê sẽ làm cuộc sống của bạn thú vị hơn rất nhiều. Nếu bạn không cảm thấy say mê với những gì bạn đang làm, hãy cân nhắc và làm những điều mà bạn thích hơn.

F- Failure – Thất bại

Những thất bại học tập, tình yêu, tương lai,…sẽ khiến bạn buồn phiền, chán nản, thậm chí buông xuôi. Nhưng hãy nhớ rằng thất bại là tạm thời, và bạn phải biết vượt lên từ sự thất bại nặng nề đó.

G – Giver – Cho đi

Cuộc sống đâu chỉ có nhận lại mà không cho đi. Một lời khen tặng, tình nguyện làm một vài việc tốt… tất cả điều đó đều mang đến cho bạn và người khác một cảm giác dễ chịu và thực sự rất có ý nghĩa. Khi cho đi, bạn sẽ nhận lại được nhiều hơn thế.

H – Happy – Hạnh phúc

Hãy tự tìm lấy hạnh phúc cho mình từ những điều đơn giản trong cuộc sống. Công việc, sở thích riêng, bạn bè, đồng nghiệp… Tất cả những điều này đều ẩn chứa những giá trị mà bạn chưa khám phá hết được.

Khi bạn cảm thấy hạnh phúc, đấy chính là hạnh phúc thực sự. Hãy tự hoàn thiện mình và cảm nhận hạnh phúc từ những gì mình đang có.

I – Invest – Đầu tư

Nên đầu tư cho tương lai của bạn ngay từ bây giờ. Hãy chuẩn bị cho mình kiến thức, năng lực và nhiệt huyết để tự tin bước tới tương lai.

J – Joyfulness – Niềm vui

Tự tìm lấy niềm vui và ý nghĩa trong tất cả các công việc bạn làm, như thế bạn sẽ cảm thấy hứng thú hơn. Nhiều khi, tạo niềm vui cho người khác cũng khiến ta hạnh phúc.

K – Knowlegde – Tri thức

Tri thức không chỉ được học ở trường mà nó còn hiện hữu trong cuộc sống. Có những điều bạn học được ở trường, nhưng cũng có những điều chỉ có cuộc sống mới dạy được cho bạn. Hãy làm một người học trò chăm chỉ, bởi vì khi bạn càng biết nhiều, bạn sẽ ngẫm ra một điều rằng mình vẫn chưa biết gì cả.

L – Listen – Lắng nghe

Biết lắng nghe có ý nghĩa vô cùng quan trọng, giúp bạn hiểu thêm nhiều điều về con người và cuộc sống. Từ lắng nghe đến thấu hiểu và hành động đúng sẽ mang lại nhiều thành công trong cuộc sống của bạn.

M – Mistake – Lỗi lầm

Lỗi lầm chính là cách để bạn học hỏi và rút kinh nghiệm. Hãy đối mặt, đừng che dấu và cố gắng đừng bao giờ lặp lại những sai lầm tương tự.Tìm cách giải toả nỗi buồn, bạn sẽ học hỏi được rất nhiều khi rút kinh nghiệm từ lỗi lầm ấy.

N – No – “Không”

Hãy biết nói “không” đúng lúc. Nói “không” với cuộc sống quá buông thả, nói “không” với những cách cư xử khiếm nhã, nói “không” với những thói quen xấu, với những người xấu mà bạn gặp. Nói “không” đúng lúc và đúng cách là cách tốt nhất bảo vệ bạn không bị sa ngã và cám dỗ.

O – Opportunity – Cơ hội

Cơ hội thường đến rất bất ngờ, nhiều khi gõ cửa rất nhanh và rất khẽ. Nếu bạn chú ý lắng nghe, bạn sẽ biết được khi nào thì nó đến. Để tâm đến những thứ diễn ra xung quanh bạn, và hãy biết chấp nhận rủi ro, mạo hiểm để nắm bắt lấy những cơ hội. Số phận của bạn nằm trong tay bạn.

P – Patience – Kiên trì

Dù có thể sẽ rất khó khăn để hiểu một vấn đề hay đạt được nguyện vọng ngay lập tức, nhưng nếu bạn đủ say mê, kiên nhẫn để học hỏi và quyết tâm làm điều đó, bạn sẽ làm được. Mọi thành công đều cần có sự “kiên trì”.

R – Reputation – Thanh danh

Tiếng lành đồn xa, tiếng dữ càng đồn xa hơn. Thanh danh là cái sẽ theo bạn đến suốt đời, do đó hãy biết cách chăm sóc và nuôi dưỡng nó.

S – Success – Thành công

Thành công chính là khi bạn biết vượt qua chính mình, là khi bạn biết tự điều khiển cuộc sống theo hướng tích cực hơn. Tìm cách “chạy đua” với những mục tiêu cụ thể mà bạn đã đặt ra. Hãy tin rằng bạn có đủ khao khát và bạn có đủ những tố chất để có thể trở thành một người thành công.

T – Thankful – Sự biết ơn

Chúng ta cần biết ơn những gì cuộc sống mang lại và trân trọng những gì mình đang có. Không có ai là xấu chỉ có người thất bại vì không biết cố gắng. Hãy cám ơn tất cả những gì mà cuộc sống ban tặng cho bạn và phấn đấu.

U – Understanding people – Thấu hiểu

Cố gắng hiểu người khác nhiều hơn. Luôn nhớ ơn những người đã giúp đỡ bạn và cố gắng để giúp đỡ người khác. Đối xử với những người xung quanh bằng sự kính trọng bất chấp địa vị và thân thế của họ. Khi bạn chín chắn, bạn sẽ nhận thức được rằng, hiểu người khác tức là hiểu thêm nhiều điều về bản thân mình.

V – Values – Giá trị

Nhận ra giá trị của bản thân và phải xác định được cái gì là quan trọng nhất đối với mình. Đừng bao giờ buông xuôi với những thứ mà bạn biết rằng nó có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân bạn.

Hãy giữ vững lập trường và quan điểm của mình, tin tưởng vào sự lựa chọn của mình. Nếu bạn không có lập trường của riêng mình, bạn sẽ bị rơi vào một mớ hỗn độn và không tìm được lối ra.

W – Willing – Sẵn sàng

Hãy sẵn sàng làm từ những cái cơ bản nhất, đừng ngại khổ, công lao của bạn sẽ được đền đáp xứng đáng.

X – “X” traordinary – Bất ngờ

Có những điều xảy ra mà không có lý do cũng như không thể nào giải thích được. Nhiều lúc bạn nghĩ mình đã nắm chắc trong tay chiến thắng, nhưng khi có một vài điều bất ngờ xảy ra bạn sẽ hiểu rằng không có gì là chắc chắn cả.

Không nên tự mãn và rằng bạn không bao giờ sai. Bạn không thể đạt được điều đó, tất cả mọi thứ đều chỉ là tương đối.

Y – You – Bản thân

Hãy biết tự hài lòng với mình ở một mức độ có thể và giúp đỡ những người kém may mắn hơn. Đừng chú ý đến những người hơn mình để so sánh và dằn vặt. Đó không phải là cầu tiến, đó là so sánh và ghen tỵ.

Z – Zoom – Biến ước mơ thành hiện thực

Bạn đã sẵn sàng, bạn đã kiên quyết, bạn đã biết cách mở rộng con đường mà bạn đã chọn từ trước, bạn đã cảm thấy hài lòng về sự lựa chọn của mình,… là lúc bạn đủ năng lượng và điều kiện để “cất cánh”, để biến dự định và ước mơ của bạn thành hiện thực.