Top 10 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Từ Bae Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Shareheartbeat.com

Bae Là Gì? Bae Nghĩa Là Gì Trên Facebook? Ý Nghĩa Chính Xác Của Từ Bae

Bạn thường nhìn thấy từ Bae trên khắp các mạng xã hội và đặc biệt là Facebook, cứ lướt “nhè nhẹ” trên dòng thời gian bạn sẽ dễ dàng bắt gặp từ bea này. Vậy bạn đã hiểu bea là gì hay chưa? Và từ bea trên Facebook là gì? Không chỉ xuất hiện trên mạng xã hội Facebook, mà từ bae còn mang nhiều ý nghĩa trong các lĩnh vực khác nhau như lĩnh vực giáo dục, lĩnh vực an ninh – hàng không hay cả trong lĩnh vực y khoa.

Bae là viết tắt của cụm từ “Before Any One” dịch ra nghĩa tiếng Việt là “Trước bất kỳ ai khác”. Từ bae được dùng để thể hiện tình cảm của bạn với một người nào đó quan trọng với bạn, chẳng hạn như bạn thân, tri kỉ hoặc nửa kia của mình. Ngoài ra, từ này còn được dùng để bày tỏ tình cảm trong lòng của bạn với đối phương một cách công khai mà không cần họ phải đồng ý.

Một ví dụ điển hình cho bạn khi sử dụng từ bea như sau. Nếu người yêu của bạn đang giận dỗi thì hãy thử nhắn cho người ấy một dòng tin nhắn hết sức ngắn ngọn “Bae! I love you”. Chắc chắn rằng, cơn giận ấy sẽ được dập tắt nhanh thôi. Bea! Iove you có nghĩa là người yêu à! Anh yêu em/ em yêu anh.

Với từ bae nói riêng hay tất cả các từ ngữ khác, bạn cần hiểu rõ ý nghĩa của nó và từ đó vận dụng trong từng ngữ cảnh hợp lý nhất, tránh gây những hiểu lầm không mong muốn. Vậy với bae bạn dùng thế nào cho đúng?

Ý nghĩa của từ bae trên facebook:

Trên mạng xã hội Facebook hay các mạng xã hội phổ biến khác như intasgram, youtube, zalo v.v… bea mang ý nghĩa:

Thể hiện tình cảm của bạn với người yêu, dùng để nhắc đến người yêu của bạn “If bae never gets jesalous, then bae is not bae” (Nếu như người yêu của bạn không biết ghen thì người đó không còn là người yêu của bạn nữa)

Bae là gì trong lĩnh vực an ninh – hàng không?

Với lĩnh vực an ninh – hàng không từ bea là viết tắt của một số từ phổ biến như:

Battlefield Area Evaluation: Đánh giá khu vực chiến trường.

Boeing Aerospace Engineering: Kỹ thuật Không gian Vũ trụ của Boeing/ kỹ thuật không gian vũ trụ.

British Aerospace: Hàng không Anh.

Ý nghĩa từ bae trong lĩnh vực giáo dục:

Với lĩnh vực giáo dục, từ bea này dường như được dùng viết tắt cho nhiều cụm từ như sau:

Bachelor of Agricultural Engineering: Cử nhân Kỹ thuật Nông nghiệp.

Bachelor of Art Education: Cử nhân Giáo dục Nghệ thuật.

Bachelor of Aeronautical Engineering: Cử nhân Kỹ thuật Hàng không.

Bachelor of Arts in Education: Cử nhân Văn học trong Giáo dục.

Bachelor of Architectural Engineering: Cử nhân Kỹ thuật Kiến trúc.

Board of Architectural Education: Hội đồng Giáo dục Kiến trúc.

Ý nghĩa của từ bae trong lĩnh vực y khoa:

Có 3 cụm từ trong y khoa được dùng để hiểu ý nghĩa của bae, khi nhắc về động mạch trên cơ thể người:

Bovine aortic endothelial: Động mạch chủ.

Bovine arterial endothelial: Nội tạng động mạch của bò.

Bovine aortic endothelial cells: Tế bào nội mô động mạch chủ của bò (Hay còn viết là BAEC, BAECs và BAEs)

Qua bài viết này chắc hẳn bạn đã hiểu rõ bea là gì và ý nghĩa thực sự của bea là gì trên Facebook rồi đúng không? Nó thật sự không quá khó hiểu, nó chỉ là một từ viết tắt trong cụm tiếng Anh “Before Any One” mà thôi. Nếu đã hiểu rõ thì còn chần chừ gì mà không sử dụng ngay đi nào!

Bae Là Gì? Ý Nghĩa Của Từ Bae Chính Xác Nhất

Ví dụ như: Bae! I love you so much ( Bé cưng, anh yêu em rất nhiều)

Mới đọc qua thì chúng ta sẽ có cảm giác phát âm thật gọn nhẹ, nhưng Bae là gì? Có ý nghĩa ra sao? Nó được sử dụng trong hoàn cảnh nào? Những ai thường sử dụng Bae? Bạn đang có nhu cầu mong muốn tìm hiểu về từ Bae thì xin mòi hãy ghé qua trang viết của chúng tôi ngay bên dưới.

Trong khái niệm này chúng tôi sẽ cắt nghĩa về Bae. Bae có ý nghĩa rất đáng yêu dành cho những bạn trẻ đang là bạn thân, những cặp đơn đang yêu nhau hay đơn giản là các “chiến sĩ” diệt game trong cùng một team. Vậy Bae là gì?

Các bạn đã từng nghe qua cụm từ Tiếng Anh “Before Anyone Else” chưa? Bae chính là viết tắt của cụm từ này đấy. Nó có ý nghĩa trong việc thể hiện tình cảm giữa người với người như: những cặp đôi đang yêu nhau, các bạn trẻ đang tìm hiểu nhau hay là đôi bạn thân cùng chí hướng nhưng khác giới tính. Ngay cả đôi bạn thân chuyên gánh nhau trong team game cũng có thể dùng Bae để gọi nhau nữa đấy.

Nhưng đa số các cặp đôi hay sử dụng Bae để bày tỏ tình cảm với nhau hay tỏ tình với đối phương một cách công khai mà không cần bên kia đồng ý ( việc này gọi là ngồi câu lâu thì cá cũng dính thính đấy các bạn trẻ ^_^)

Cách hiểu Bae chính xác nhất của cộng đồng mạng

Bae nói riêng và tất cả các từ ngữ nói chung đều phải sử dụng thật phù hợp với ngữ cảnh hay tình huống mà mình nói ra để không gây ra việc người nghe hiểu sai lệch ý nghĩa. Những lý do cần sử dụng chính xác từ ngữ:

Bae được sử dụng trong sự bày tỏ tình cảm hay tỏ tình đối với người mà mình đang yêu thương

Bae được sử dụng trong trường hợp hai người thân thiết với nhau và gọi nhau bằng “thú cưng, con/ thằng bạn chó…”

Bae được sử dụng trong các lĩnh vực khác như giáo dục, y học hay ngành hàng không thì lại có những ý nghĩa khác. Vì thế chúng ta cần phải thật cẩn trọng trong việc lựa chọn từ ngữ trong những tình huống khác nhau một cách hợp lý.

Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Từ “Bae” Trên Facebook Và Một Số Lĩnh Vực Khác

Bae là gì?

Bae là từ tiếng Anh viết tắt của ” Before Anyone Else” nghĩa là ” Trước bất kỳ ai khác“. Từ này thường được sử dụng nhằm mục đích thể hiện sự quan trọng của người nào đó đối với bản thân bạn. Đa phần từ này thường xuất hiện trong các cuộc nói chuyện của các cặp đôi đang yêu nhau hoặc những người bạn thân. Ở Việt Nam còn một số biến thể khác của từ bae như: Baby, cục cưng, thú cưng, pet, cún…

Ý nghĩa của từ BAE trên Facebook:

– Bae sử dụng khi nói về người yêu: If bae never gets jesalous, then bae is not bae ( Nếu như người yêu của bạn không biết ghen thì người đó không còn là người yêu của bạn nữa)

Hoặc bae còn được dùng như biệt danh khi gọi bạn thân. Nó thường được thay thế cho tên thường dùng như: ” Bae, hôm nay rảnh không? Đi chơi với t“.

Khi người yêu cuối cùng cũng trả lời sau nhiều giờ không trả lời tin nhắn – Ảnh: Pinterest

Ngoài nghĩa ở trên, bae còn là từ viết tắt trong một số lĩnh vực như:

Ý nghĩa của BAE trong Y khoa:

– Bovine aortic endothelial: Động mạch chủ.

– Bovine aortic endothelial cells: Tế bào nội mô động mạch chủ của bò (Hay còn viết là BAEC, BAECs và BAEs)

– Bovine arterial endothelial: Nội tạng động mạch của bò

Ý nghĩa của BAE trong giáo dục:

– Bachelor of Agricultural Engineering: Cử nhân Kỹ thuật Nông nghiệp.

– Board of Architectural Education: Hội đồng Giáo dục Kiến trúc.

– Bachelor of Art Education: Cử nhân Giáo dục Nghệ thuật.

– Bachelor of Arts in Education: Cử nhân Văn học trong Giáo dục.

– Bachelor of Aeronautical Engineering: Cử nhân Kỹ thuật Hàng không.

– Bachelor of Architectural Engineering: Cử nhân Kỹ thuật Kiến trúc.

– Boeing Aerospace Engineering: Kỹ thuật Không gian Vũ trụ của Boeing.

– Battlefield Area Evaluation: Đánh giá khu vực chiến trường

Tìm hiểu Bae tiếng hàn nghĩa là gì?

Với tiếng Hàn Quốc khi kết hợp tạo thành cụm từ:

Sunbae/Sunbaenim 선 배/선배님 – Là người đi trước trong ngành, “tiền bối”.

Hoobae 후 배- “Hậu bối”

Bae tiếng Hàn la gì Bae trong tiếng Anh la gì My Bae nghĩa là gì Sugar bae la gì Viết tắt của baby

Nghĩa của một số từ viết tắt khác trên Facebook:

– ATSM: Ảo tưởng sức mạnh

– AHBP: Anh hùng bàn phím

– Ck/zk: Chồng/vợ

– GATO: Ghen ăn tức ở

– Dz: Đẹp trai

– HF: Hot Face

– QTQĐ: Quá trời quá đất

– Sao vàng chéo (SVC): Đặt chế độ xem trước cho nhau

– Tam chi xuyên diệp: Xỏ lá ba que

Ý Nghĩa Từ Vựng Và Ý Nghĩa Ngữ Pháp

NHẬP MÔN NGÔN NGỮPhần IV – Ngữ pháp học PHẠM TRÙ NGỮ PHÁPPhần IV – Ngữ pháp họcChương 2: Ý NGHĨA NGỮ PHÁP – PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP – HÌNH THỨC NGỮ PHÁPI. Ý nghĩa ngữ pháp.II. Các phương thức ngữ pháp.III. Các hình thức ngữ pháp.Phần IV – Ngữ pháp họcChương 3: PHẠM TRÙ NGỮ PHÁPI. Khái niệm phạm trù ngữ pháp.II. Điều kiện để hình thành một phạm trù ngữ pháp.III. Các phạm trù ngữ pháp thường gặp.Chương 2: Ý NGHĨA NGỮ PHÁP PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP – HÌNH THỨC NGỮ PHÁP

I. Ý nghĩa ngữ pháp.1. Ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ phápXét những ví dụ sau:– nhà, cây, bàn, ghế, xe…– đi, nói hát, đứng, ngồi, làm, học… – đẹp, tròn, tốt, xấu, xanh, đỏ…– chair, table, car, house, tree…* Ý nghĩa từ vựng là ý nghĩa riêng của từng từ.* Ý nghĩa ngữ pháp là ý nghĩa chung của nhiều từ, nhiều đơn vị ngữ pháp.Kết luậnChương 2: Ý NGHĨA NGỮ PHÁP PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP – HÌNH THỨC NGỮ PHÁP

1. Ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ phápChương 2: Ý NGHĨA NGỮ PHÁP PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP – HÌNH THỨC NGỮ PHÁP

I. Ý nghĩa ngữ pháp.2. Các loại ý nghĩa ngữ phápPhân biệt ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ phápChương 2: Ý NGHĨA NGỮ PHÁP PHƯƠNG THỨC NGỮ PHÁP – HÌNH THỨC NGỮ PHÁP

II. Các phương thức ngữ pháp.Khái niệm: Phương thức phụ gia là phương thức liên kết vào một căn tố hoặc một thán từ một hoặc một vài phụ tố để biểu hiện các ý nghĩa ngữ pháp (ý nghĩa từ loại, ý nghĩa quan hệ, ý nghĩa phái sinh hay ý nghĩa tình thái).VD: trong Tiếng Anh: book (quyển sách) – books (những quyển sách) Lamp (cái đèn) – lamps (những cái đèn)1. Phương thức phụ gia (phụ tố) Đặc điểm: Các phụ tố không được sử dụng độc lập mà phải đi kèm với căn tố hoặc thân từ để thực hiên chức năng cấu tạo từ hoặc cấu tạo hình thái từ. Cùng một phụ tố có thể dùng để cấu tạo nhiều từ hay nhiều hình thái của từ. Cơ sở để đồng nhất phụ tố: sự đồng nhất về hình thức âm thanh (có thể có sự biến đổi theo quy luật) và sự đồng nhất về ý nghĩa ngữ pháp.1. Phương thức phụ gia (phụ tố)II. Các phương thức ngữ pháp.

II. Các phương thức ngữ pháp.

2. Phương thức chuyển đổi trong căn tố và bổ sung căn tố. Phương thức chuyển đổi trong căn tố: để biểu hiện các ý nghĩa ngữ pháp, một số ngôn ngữ sử dụng cách chuyển đổi một số yếu tố trong thành phần âm thanh của căn tố trong từ.VD: trong Tiếng anh: A mouse (con chuột) – mice (những con chuột)A brother (anh, em trai) – brethren (anh em đồng nghiệp, đồng bào)A goose ( con ngỗng) – geese (những con ngỗng)lPhương thức bổ sung căn tố: à phương thức thay thế một căn tố hay một thân từ bằng một căn tố hay một thân từ hoàn toàn khác, tuy có cùng một ý nghĩa từ vựng, nhưng đối lập về ý nghĩa ngữ pháp.VD: happy – happier – happiest Old – older – elderII. Các phương thức ngữ pháp.

3. Phương thức láy.Định nghĩa: Láy (hay lặp) là phương thức lặp lại (toàn bộ hay một bộ phận) một yếu tố ngôn ngữ nào đó (căn tố hay từ) để biểu hiện một yếu tố nhất định.Ví dụ:nhỏ→ nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhoi… xinh→ xinh xắn, xinh xẻo….Ví dụ: Tiếng Việt: người→người người lớp→ lớp lớp tiếng Mã Lai: orang→ orang orangVí dụ: tiếng Việt: đèm đẹp, đo đỏ, nhè nhẹ…. đi đi lại lại, cười cười nói nói… tiếng Nga: добрый- (suy nghĩ lâu)II. Các phương thức ngữ pháp.

4. Phương thức hư từ. Định nghĩa: hư từ là từ biểu hiện các ý nghĩa ngữ pháp và làm dấu cho các quan hệ ngữ pháp của các thực từ ở trong câu. Tác dụng: Biểu hiện các ý nghĩa ngữ pháp đi kèm theo các thực từ và biểu hiện các quan hệ ngữ pháp giữa các thực từ.

Ví dụ: tiếng Pháp: ‘Jai acheté une chaise Fidèle à la patrie Tiếng Việt: tôi mua nó Tôi mua cho nó Tôi mua của nóII. Các phương thức ngữ pháp.

4. Phương thức hư từ. Đặc điểm:Thường đi kèm với các thực từ và không thể độc lập thực hiện chức năng của một thành phần câuKhác với các phụ tố, các hư từ không gắn chặt vào căn tố hay thân từ để tạo thành một từ hoặc một hình thái của từ, mà hoạt động tương đối độc lập, tách bạch khỏi thực từVí dụ:+Tiếng Nga: Я ӌumал (phụ tố -л gắn chặt vào căn tố biểu hiện thời quá khứ của động từ)+Tiếng Việt: Tôi đã học (hư từ “đã” tách khỏi động từ đọc)II. Các phương thức ngữ pháp.

5. Phương thức trật tự từ.Để biểu hiện các ý nghĩa ngữ pháp, trật tự sắp xếp các từ cũng được sử dụng là một phương thức. Tuy nhiên vai trò của trật tự từ với tư cách là một phương thức ngữ pháp thì không giống nhau trong các ngôn ngữ khác nhau.Ở tiếng Nga ý nghĩa ngữ pháp của từ thường không phụ thuộc vào chỗ chúng được sắp xếp kế tiếp nhau theo trật tự như thế nào. Trái lại, trong các ngôn ngữ như tiếng việt, tiếng Hán, trật tự từ với tư cách là một phương thức ngữ pháp có vai trò rất quan trọng. Ví dụ: so sánh: Tôi đang ăn cơm Cơm ăn tôi Ăn cơm tôi Không thể thay thế như vậy đượcII. Các phương thức ngữ pháp.

6. Phương thức trọng âm từTrọng âm từ thể hiện ở sự phát âm một âm tiết nào đó trong từ với sự nhấn giọng, sự nâng cao thanh điệu kết hợp với sự tăng cường độ dài, độ mạnh, độ vang của âm tiết đó. Trong các ngôn ngữ Ấn – Âu, trọng âm từ có thể được sử dụng như là một phương tiện để phân biệt các từ có ý nghĩa từ vựng khác nhau và quan trọng hơn là vai trò của trọng âm với tư cách là một phương thức ngữ pháp để biểu hiện các ý nghĩa ngữ pháp. II. Các phương thức ngữ pháp.

Ngữ điệu của lời nói (của câu)Nhịp điệu Âm điệu Cường độTiết điệu…Các yếu tố ngữ điệu trên thuộc về câu, lời nói chung, và đóng vai trò là các phương tiện biểu hiện các ý nghĩa ngữ pháp.7. Phương thức ngữ điệu.Trong nhiều ngôn ngữ, ngữ điệu dùng để phân biệt các mục đích phát ngôn khác nhau của các câu có cùng thành phần từ vựng và sắp xếp trật tự từ.Ví dụ Mẹ đã về. (câu tường thuật)– Mẹ đã về? (câu nghi vấn)– Mẹ đã về! (câu cảm thán)II. Các phương thức ngữ pháp.

7. Phương thức ngữ điệu.Ví dụ 2(1) Anh ấy có thể làm việc này.(2) Anh ấy, có thể, làm việc này.Biểu hiện khả năng thực hiện hành động của chủ ngữ ” anh ấy”.Bày tỏ nhận xét chủ quan của người nói.Các thành phần đệm, thành phần chú thích của câu thường được tách bạch khỏi các thành phần khác của câu băng sự phát âm có quãng ngắt và thường hạ thấp giọng nói.II. Các phương thức ngữ pháp.

7. Phương thức ngữ điệu.Ngữ điệu được sử dụng là phương thức ngữ pháp trong nhiều ngôn ngữ, song nó có vai trò quan trọng trong các ngôn ngữ không có biến hóa hình thái của từ, như tiếng Việt (bên cạnh các phương thức trật tự từ và hư từ)Kết luận chungCác ngôn ngữ hòa kết (biến hóa hình thái) sử dụng nhiều các phương thức phụ gia, phương thức chuyển đổi trong căn tố, phương thức bổ sung căn tố, phương hức trọng âm từ.Chính những phương thức này làm nên “tính hòa kết” trong hệ thống ngữ pháp của các ngôn ngữ đó: trong cùng một hình thái của từ có sự phối hợp để biểu hiện cả ý nghĩa từ vựng và cả các ý nghĩa ngữ pháp của từ.Các ngôn ngữ đơn lập-phân tích tính (không có biến hóa hình thái) thì thiên về việc sử dụng các phương pháp trật tự từ, phương thức hư từ,phương thức ngữ điệu.Đây chính là những phương thức mà việc biểu hiện các ý nghĩa ngữ pháp và quan hệ ngữ pháp của từ (thực từ) nằm ngoái từ, nhờ vào những “lực lượng” bên ngoài: trật tự sắp xếp, hư từ hay ngữ điệu.II. Các phương thức ngữ pháp.

Trong tiếng Anh,Pháp: phạm trù số phân biệt số ít và số nhiềuApple (quả táo) – apples (nhiều quả táo)Thuộc về cùng một phạm trù là những yếu tố ngôn ngữ có chung một ý nghĩa ngữ pháp và một hình thức biểu hiện.Ý nghĩa ngữ pháp là nhân tố quyết định sự hình thành một phạm trù ngữ phápCùng một ý nghĩa ngữ pháp nhưng có thể được biểu hiện bằng một vài hình thức ngữ pháp khác nhau hay một vài phương thức ngữ pháp khác nhau.I. Khái niệm phạm trù ngữ pháp.Chương 3: PHẠM TRÙ NGỮ PHÁPII. Điều kiện để hình thành một phạm trù ngữ pháp.Trong ngôn ngữ phải tồn tại một ý nghĩa ngữ pháp và ý nghĩa đó phải được biểu hiện bằng hình thức cụ thể.Cả ý nghĩa ngữ pháp và hình thức ngữ pháp phải có tính đồng loạtSự khác nhau về số lượng, tính chất, dặc điểm của các phạm trù.VD: Các ngôn ngữ Châu Âu, danh từ thường có phạm trù giống. Còn trong Tiếng Việt không có.Chương 3: PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP Một phạm trù ngữ pháp có thể tồn tại ở một ngôn ngữ này mà có thể không tồn tại ở một ngôn ngữ khácMột phạm trù ngữ pháp có thể bao gồm trong thành phần của mình một vài phạm trù nhỏ hơn, có ý nghĩa ngữ pháp khái quát thấp hơn và bao trùm một phạm vi hẹp hơn.

II. Điều kiện để hình thành một phạm trù ngữ pháp.Chương 3: PHẠM TRÙ NGỮ PHÁPChương 3: PHẠM TRÙ NGỮ PHÁP

III. Các phạm trù ngữ pháp thường gặp.1.Phạm trù từ loại Khái niệm: Phạm trù từ loại là sự tập hợp các từ của một ngôn ngữ thành những lớp,những loại(những từ loại theo những đặc trưng chung về ý nghĩa ngữ pháp và hình thức ngữ pháp)

VD:III. Các phạm trù ngữ pháp thường gặp.1.Phạm trù từ loạiĐặc điểmMỗi từ loại là một phạm trù lớn có thể bao gồm nhiều phạm trù nhỏ hơn-phạm trù các tiểu loạiVD: bắt nó học nhờ chị mua giúp

Mỗi phạm trù này cũng có thể chia ra thành các phạm trù nhỏ ( bổ ngữ có bổ ngữ trực tiếp hay gián tiếp).

Dù ở mức cao hay thấp, rộng hay hẹp, mỗi phạm trù này đều là sự thống nhất giữa ý nghĩa ngữ pháp và hình thức ngữ pháp.3. Phạm trù ngữ pháp tổ hợp từb.Phạm trù cú pháp toàn kết cấu. VD: So sánh các kết cấu ngữ pháp thuộc 2 nhóm sau: Nhóm 1 Nhóm 2_ Tôi sai nó đi _ Mẹ cho con nhiều kẹo_ Anh ấy bắt tôi học _ Anh tặng em bông hoa_ Họ giúp em làm việc _ Con biếu ông gói quà3. Phạm trù ngữ pháp tổ hợp từ Nhóm 1 Nhóm 2_ Tôi sai nó đi _ Mẹ cho con nhiều kẹo_ Anh ấy bắt tôi học _ Anh tặng em bông hoa_ Họ giúp em làm việc _ Con biếu ông gói quà Giống nhau:+ Số lượng của thành viên tham dự kết cấu: 4+ Ý nghĩa chung của thành viên thứ nhất: chỉ chủ thể hành động3. Phạm trù ngữ pháp tổ hợp từKết luận:Các kiểu câu khác nhau cũng chính là các phạm trù cú pháp toàn kết cấu khác nhau.Mỗi kiểu câu là sự khái quát hóa và trừu tượng hóa từ rất nhiều câu cụ thể khác nhau và được đặc trưng bởi một ý nghĩa chung cùng những đặc điểm hình thức chung.Tất cả các câu cụ thể được xây dựng theo cùng một kiểu câu thì thuộc về cùng một phạm trù cú pháp toàn kết cấu.