Cập nhật nội dung chi tiết về Thuốc Hyperium 1Mg Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu? mới nhất trên website Shareheartbeat.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Thuốc hyperium 1mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?:
Thuốc hyperium 1mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?
Nhiều người thắc mắc Thuốc hyperium 1mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền? Bài viết hôm nay Báo thanh niên sẽ giải đáp điều này.
Thuốc afcort n là thuốc gì?
Thuốc gastrosoda là thuốc gì?
Thuốc lameldo là thuốc gì?
Thuốc hyperium 1mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?
Dược lực học
Rilmenidine là một oxazoline có đặc tính trị tăng huyết áp, tác động đồng thời trên trung tâm điều hòa vận mạch của hành não và ở ngoại biên. Rilmenidine có tính chọn lọc cao hơn trên các thụ thể của imidazoline so với các thụ thể a2-adrenergic ở não, do đó khác biệt với các chất chủ vận a+ Thực nghiệm trên chuột tăng huyết áp di truyền cho thấy tác dụng hạ huyết áp của rilmenidine phụ thuộc vào liều dùng. Trong thử nghiệm trên động vật, rilmenidine chỉ gây tác dụng trên thần kinh trung ương như thường thấy ở các thuốc chủ vận a2 khi dùng đến liều cao hơn liều trị tăng huyết áp. Tác dụng ức chế thần kinh trung ương dường như không đáng kể. Việc tách biệt giữa tác động trị tăng huyết áp và tác dụng trên thần kinh đã được xác nhận ở người. Rilmenidine có tác động trị tăng huyết áp phụ thuộc vào liều trên huyết áp động mạch thì tâm thu và thì tâm trương ở tư thế nằm và tư thế đứng. Ở liều điều trị 1 mg/ngày uống một lần hoặc 2 mg/ngày chia làm 2 lần, các nghiên cứu có đối chứng với giả dược cho thấy thuốc có hiệu lực trị tăng huyết áp trên chứng tăng huyết áp nhẹ và vừa. Hiệu lực của thuốc được duy trì qua đêm và khi có gắng sức. Các kết quả này đã được xác nhận qua các nghiên cứu dài hạn đều cho kết quả điều trị tốt. Ở liều 1 mg/ngày, các nghiên cứu có đối chứng với giả dược cho thấy rằng thuốc không ảnh hưởng đến sự tập trung ; một số trường hợp ngẫu nhiên như buồn ngủ, khô miệng, táo bón thì xảy ra với tần suất tương tự như nhóm giả dược. Ở liều 2 mg/ngày, các nghiên cứu có đối chứng với thuốc chủ vận a2 được dùng ở liều cho tác dụng hạ áp tương tự nhau cho thấy những tác dụng phụ xảy ra thấp hơn đáng kể về mức độ và tần suất đối với nhóm sử dụng rilmenidine. Ở liều điều trị, rilmenidine không ảnh hưởng đến các chức năng của tim, không gây giữ muối nước và không làm xáo trộn sự cân bằng chuyển hóa : Thuốc duy trì tác dụng hạ huyết áp trong 24 giờ sau khi uống thuốc với giảm kháng lực ngoại biên toàn phần, không làm thay đổi lưu lượng tim. Các chỉ số về tính co bóp và điện sinh lý của tim không bị thay đổi ; Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng thích ứng khi thay đổi tư thế, đặc biệt là ở người già, và đáp ứng sinh lý của tần số tim khi gắng sức ; Thuốc không làm thay đổi lưu lượng máu ở thận, quá trình lọc ở cầu thận và các chức năng của thận ; Thuốc không làm thay đổi sự điều hòa glucid, kể cả ở người bị tiểu đường lệ thuộc insulin hoặc không, và không làm thay đổi các thông số của chuyển hóa lipid.
Hấp thu – Chuyển hóa – Thải trừ:
Hấp thu Nhanh: sau khi uống một liều duy nhất từ 1 giờ 30 đến 2 giờ, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 3,5 ng/ml ; Hoàn toàn: sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc là 100%, không bị giảm tác dụng sau vòng chuyển hóa qua gan đầu tiên ; Đều: sự khác biệt về mức độ chuyển hóa giữa người này và người khác rất thấp và thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc ; tỷ lệ hấp thu không thay đổi khi dùng ở liều khuyến cáo. Phân phối Tỷ lệ gắn với protein huyết tương dưới 10%. Thể tích phân phối là 5 l/kg. Chuyển hóa Rilmenidine bị chuyển hóa rất ít. Các chất chuyển hóa được tìm chỉ ở dạng vết trong nước tiểu, chủ yếu là do sự thủy phân vòng oxazoline hoặc do bị oxy hóa. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính chủ vận a+ Đào thải Rilmenidine được đào thải chủ yếu qua thận: 65% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không bị biến đổi. Sự thanh thải ở thận chiếm 2/3 thanh thải toàn phần. Thời gian bán hủy là 8 giờ : thời gian này không bị liều dùng hay số lần dùng lặp lại làm thay đổi. Thuốc có thời gian tác dụng kéo dài, duy trì một cách đáng kể trong 24 giờ sau lần dùng cuối cùng, ở người tăng huyết áp được điều trị với liều 1 mg mỗi ngày. Sau khi uống nhiều liều lặp lại, tình trạng cân bằng đạt được ngay từ ngày thứ 3; nghiên cứu về nồng độ trong huyết tương trong 10 ngày đã cho thấy tính ổn định của thuốc. Theo dõi dài hạn các nồng độ trong huyết tương ở bệnh nhân bị tăng huyết áp (điều trị trong vòng 2 năm) đã cho thấy rằng nồng độ của thuốc trong huyết tương luôn ở tình trạng ổn định. Ở người già: các nghiên cứu dược động học ở bệnh nhân trên 70 tuổi cho thấy rằng thời gian bán hủy của thuốc là 12 giờ. Ở người bị suy gan: Thời gian bán hủy là 11 giờ. Ở người bị suy thận: Do thuốc chủ yếu được đào thải chủ yếu qua thận, nên ở những bệnh nhân này tốc độ đào thải của thuốc bị chậm lại tùy thuộc vào mức độ suy thận. Ở bệnh nhân bị suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút), thời gian bán hủy vào khoảng 35 giờ.
Thuốc hyperium 1mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì?
Thuốc hyperium 1mg là thuốc tim mạch có tác dụng:
– Hỗ trợ điều trị chứng tăng HA…
Thành phần của thuốc:
– Rilmenidine………….1mg – Tá dược vừa đủ 1 viên
Những người không nên dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc – Trầm cảm nặng, suy thận nặng
Những tác dụng phụ không mong muốn:
– Dị ứng, phát ban – Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy – Mệt mỏi, ngực đánh trống, rối loạn giấc ngủ
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Thuốc hyperium 1mg giá bao nhiêu tiền?
– Thuốc hyperium 1mg có giá 12+ 000 / hộp 2 vỉ x 15 viên.
Hyperium là thuốc có thành phần hoạt chất là Rilmenidine dihydrogen phosphate, do Les Laboratoires Servier Industrie sản xuất. Xuất xứ: France Thông tin chi tiết: Tên thuốc: Hyperium Tên hoạt chất: Rilmenidine dihydrogen phosphate Hàm lượng: 1mg Rilmenidine Dạng bào chế: Viên nén Tiêu chuẩn: NSX Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên Số đăng ký: VN-15958-12 Hạn dùng: 24 tháng Nhà sản xuất: Les Laboratoires Servier Industrie Nước sản xuất: France Địa chỉ SX: 905, Route de Saran, 45520 Gidy Công ty đăng ký: Les Laboratoires Servier Địa chỉ đăng ký: 50 rue Carnot, 92284 Suresnes Cedex
Qua bài viết Thuốc hyperium 1mg là thuốc gì chữa trị bệnh gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Thuốc hyperium 1mg là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?
Thuốc Rocalcic 1Ml Giá Bao Nhiêu? Có Tác Dụng Gì? Mua Ở Đâu?
Thuốc rocalcic 1ml là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?:
Thuốc rocalcic 1ml là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?
Nhiều người thắc mắc Thuốc rocalcic 1ml là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền? bài viết hôm nay thuốc giá bao nhiêu sẽ giải đáp điều này.
Thuốc esserose là thuốc gì?
Thuốc tacropic là thuốc gì?
Thuốc new diatab là thuốc gì?
Mục lục
1 Thuốc rocalcic 1ml là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?
+ 1 Thuốc rocalcic 1ml là thuốc gì? chữa trị bệnh gì?
+ 2 Thành phần của thuốc:
+ 3 Đề xuất của thuốc:
+ 4 Những người không nên dùng thuốc:
+ 5 Những tác dụng phụ không mong muốn:
+ 6 Thuốc rocalcic 1ml giá bao nhiêu tiền?
Thuốc rocalcic 1ml là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?
Dược lý và cơ chế tác dụng
Calcitonin là hormon do tế bào cận nang của tuyến giáp bình thường ở các động vật và do hạch cuối mang ở cá tiết ra, và là polypeptid chứa 32 acid amin. Calcitonin có chức năng điều hòa trung ương đối với chuyển hóa chất khoáng, tích cực ngăn ngừa tiêu xương. Calcitonin làm giảm tiêu calci ở xương và làm giảm nồng độ calci huyết thanh, đối lập với tác dụng của hormon cận giáp. Calcitonin cùng với vitamin D và hormon cận giáp là ba chất chính điều hòa calci huyết và chuyển hóa xương. Calcitonin tương tác với 2 chất nói trên và ức chế tiêu xương, như vậy làm hạ calci huyết. Trong bệnh xương Paget, calcitonin làm giảm tốc độ chuyển hóa xương, như vậy làm giảm nồng độ cao phosphatase kiềm huyết thanh (phản ánh tạo xương bị giảm) và giảm bài tiết hydroxyprolin trong nước tiểu (phản ánh tiêu xương bị giảm). Các thay đổi sinh hóa này làm xương được tạo ra bình thường hơn. Chuyển hóa xương thường giảm khoảng 30 – 50% sau khoảng 6 tháng dùng liệu pháp calcitonin. Tốc độ tiêu xương càng cao, sự ức chế tiêu xương do điều trị bằng calcitonin càng rõ. Calcitonin có thể làm giảm nồng độ calci huyết thanh ở người tăng calci huyết do carcinom, đa u tủy xương hoặc cường tuyến cận giáp tiên phát; nhưng người bệnh bị cường cận giáp tiên phát đáp ứng kém hơn. Nồng độ calci huyết thanh có khuynh hướng giảm mạnh trong khi điều trị bằng calcitonin ở người có nồng độ calci huyết thanh cao. Calci huyết thanh giảm vào khoảng 2 giờ sau liều calcitonin đầu tiên và kéo dài trong khoảng 6 – 8 giờ. Tác dụng giảm calci huyết và giảm phosphat huyết của calcitonin chủ yếu vì ức chế trực tiếp sự tiêu xương do các tế bào hủy xương. Ðiều trị tăng calci huyết cho người có ung thư di căn chủ yếu là điều trị dự phòng. Ðau do di căn xương như ở ung thư tuyến tiền liệt, có thể điều trị bằng calcitonin kết hợp thêm với thuốc giảm đau khác khi dùng thuốc giảm đau này đơn thuần không đạt hiệu quả mong muốn. Calcitonin còn tác động trực tiếp trên thận làm tăng bài tiết calci, phosphat, và natri bằng cách ức chế tái hấp thu ở ống thận (điều đó cùng với tác dụng ức chế sự tiêu xương của calci có tác dụng điều trị tăng calci huyết ở người có bệnh xương thứ phát do suy thận). Tuy nhiên, ở một số người bệnh, ức chế tiêu xương của calcitonin tác động mạnh đến bài tiết calcitonin hơn là tác dụng trực tiếp của thuốc đến tái hấp thu ống thận, vì vậy nồng độ calci trong nước tiểu giảm chứ không tăng. Tác dụng dược lý của calcitonin cá hồi và calcitonin người giống nhau, nhưng với một khối lượng như nhau thì calcitonin cá hồi có hoạt tính mạnh hơn (xấp xỉ 50 lần, so với calcitonin người) và có thời gian tác dụng dài hơn. Dùng lâu dài calcitonin lợn có thể làm sản sinh các kháng thể trung hòa tác dụng của calcitonin. Calcitonin lợn cũng có thể còn lẫn vết tạp chất tuyến giáp.
Dược động học
Calcitonin là polypeptid nên bị phá hủy ở dạ dày, do đó thuốc được dùng theo đường tiêm hoặc phun mũi. Sau khi tiêm bắp hoặc dưới da, calcitonin cá hồi bắt đầu có tác dụng sau khoảng 15 phút, hiệu lực tối đa đạt được sau khoảng 4 giờ và tác dụng kéo dài từ 8 đến 24 giờ. Sau khi dùng theo đường phun mũi, calcitonin được hấp thu nhanh chóng qua niêm mạc mũi, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khoảng 31 – 39 phút, và khả dụng sinh học của thuốc khoảng 3% so với dùng theo đường tiêm bắp với cùng liều. Calcitonin chuyển hóa nhanh chủ yếu ở thận, ở máu và mô ngoại biên. Calcitonin cá hồi có nửa đời dài hơn calcitonin người; sau khi tiêm dưới da liều duy nhất 0,5 mg calcitonin người, nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 1 giờ. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính và một lượng nhỏ calcitonin dưới dạng không đổi bài tiết ra nước tiểu.
Thuốc rocalcic 1ml là thuốc gì? chữa trị bệnh gì?
Thuốc rocalcic là thuốc xương khớp có tác dụng:
– Điều trị chứng tăng Ca huyết do u tủy xương, ung thư xương di căn – Điều trị chứng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh – Hỗ trợ điều trị bệnh Bệnh Paget (viêm xương biến dạng), Bệnh Suddeck – Bệnh xương thứ phát do suy thận
Thành phần của thuốc:
– Calcitonin………….100 IU – Tá dược vừa đủ ống 1ml
Đề xuất của thuốc:
– Bệnh Paget, Suddeck, loãng xương 100 IU/ngày hay cách ngày, tiêm IM hoặc SC; duy trì: 50 IU/ngày, khi cần có thể tăng lên 200 IU/ngày. – Tăng Ca huyết tiêm IM hoặc SC 5 – 10 IU/kg chia 2 – 4 lần/ngày, có thể truyền IV chậm hay truyền IV trong 6 giờ pha với 500 mL dung dịch sinh lý. – Bệnh Paget, các chứng mãn tính khác, thời gian điều trị nên kéo dài vài tháng.
Những người không nên dùng thuốc:
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc – Trẻ em (cẩn thận ), phụ nữ mang thai và cho con bú không dùng
Những tác dụng phụ không mong muốn:
– Dị ứng, phát ban – Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng – Mặt đỏ, chán ăn, tiểu rắt, sốt
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Thuốc rocalcic 1ml giá bao nhiêu tiền?
– Thuốc rocalcic có giá 450.000 / hộp 5 ống x 1ml.
Tên thuốc: Rocalcic 100 Tên hoạt chất: Calcitonin Hàm lượng: 100IU/ml Dạng bào chế: Dung dịch tiêm Tiêu chuẩn: NSX Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống 1 ml Số đăng ký: VN-8873-09 Hạn dùng: 36 tháng Nhà sản xuất: Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk Nước sản xuất: Germany Địa chỉ SX: Bunsenstrasse 4-D-22946 Trittau Công ty đăng ký: Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk Địa chỉ đăng ký: Bunsenstrasse 4-D-22946 Trittau
Qua bài viết Thuốc rocalcic là thuốc gì chữa trị bệnh gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Thuốc rocalcic 1ml là thuốc gì? chữa trị bệnh gì? giá bao nhiêu tiền?
Củ Sen Có Tác Dụng Gì, Giá Bao Nhiêu, Mua Ở Đâu ?
Theo đánh giá của thầy thuốc trong lĩnh vực Đông Y thì củ sen được coi là một vị dược liệu vô cùng hữu ích cho việc, hỗ trợ điều trị những chứng bệnh mà cơ thể chúng ta gặp phải, đồng thời tăng cường và cải thiện hệ thống miễn dịch…Và để viết rõ hơn về những công dụng kỳ diệu của loại củ này, thì mời bạn cùng theo dõi bài viết: Củ sen có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu ?
Củ sen hay còn có tên khác là liên ngẫu, loại thực phẩm cũng như vị thuốc vô cùng hữu ích cho cơ thể chúng ta, đặc biệt là với phụ nữ. Thông thường loại củ này được sử dụng để chế tạo thành những món ăn vô cùng ngon miệng và bổ dưỡng.
Củ sen đây là phần cắm sâu xuống lớp bùn đen chỉ được thu hoạch khi hồ sen đã héo tàn, nhưng lại là món thuốc quý với sức khỏe con người.
Củ sen có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu ?
Theo Trung y, muốn trị bệnh máu cam hiệu quả tốt nhất là ăn củ sen vì củ sen có tác dụng làm mát máu, mát gan, điều hòa kinh mạch, lưu thông khí huyết. Củ sen còn là món ăn giàu dinh dưỡng, tăng cường chức năng của tim, bao tử và cho giấc ngủ tốt.
Tác dụng của củ sen giúp cầm máu, lợi tiểu, an thần, đẹp da…
Có thể làm các món gỏi củ sen, củ sen hầm đậu đen, canh củ sen, táo đỏ… Củ sen có vị bùi, giòn có thể ăn sống hoặc nấu chín tùy theo khẩu vị của mỗi người. Từ món xào, chiên đến những tô canh hầm hay thức uống, củ sen đều cho bạn những món ngon và bổ dưỡng.
Hỗ trợ tiêu hóa: Với hàm lượng chất xơ phong phú thì củ sen là một trong những loại củ vô cùng có lợi cho hệ tiêu hóa của chúng ta. Cụ thể, chúng sẽ giúp lượng hợp chất carbohydrate chậm đi. Loại rau củ này có khả năng hạn chế nguy cơ tăng cân hoặc táo bón và làm mức cholesterol giảm xuống.
Cải thiện hệ miễn dịch: Với hàm lượng khoáng chất cần thiết phong phú như: mangan, sắt, đồng, kẽm…có trong củ sen, có khả năng tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể một cách hiệuq ủa. Đồng thời, lươngj sắt trong loại củ này còn có vai trò rất lớn trong việc hỗ trợ hoạt động của nhiều loại enzyme, trong đó có cả cytochrome c-oxidase và superoxide dismutase – enzyme có chức năng sản xuất ra các loại enzyme khác.
Điều chỉnh huyết áp: Lượng natri và kali trong cơ thể sẽ được cải thiện nhờ củ năng. Kali có khả năng ngăn ngừa những ảnh hưởng tiêu cực khi bạn tiêu thụ lượng natri quá lớn. Đồng thời mức huyết áp và nhịp tim cũng được kiểm soát.
Trị tiêu chảy và táo bón: Nếu bạn gặp những vấn đề khó khăn về đường tiêu hóa cũng như muốn làm dịu dạ dày, bạn có thể lựa chọn nước ép củ sen vì chúng có khả năng chữa tiêu chảy cũng như làm giảm khó chịu ở ruột.
Bổ sung năng lượng: Tinh bột hay carbohydrate giúp củ và hạt sen có tác dụng tăng cường sinh lực, bổ sung năng lượng cho cơ thể.
Tác động đến tâm trạng: Bên cạnh việc cung cấp lượng khoáng chất cần thiết cho cơ thể, thì loại củ này còn mang lại rất nhiều loại nguyên tố hữu ích như vitamin như foliate, acid pantpthenic, riboflavin, thianin, niacin. Chính vì vậy, việc sử dụng loại củ này thường xuyên sẽ giúp bạn ngăn chặn được những triệu chứng như căng thẳng, đau đầu, suy sụp tần kinh cũng như phòng ngừa được những bệnh tim.
Bài tiết chất nhầy: Củ sen có tác dụng giúp chất nhầy tích tụ trong đường hô hấp phân hủy và đào thải ra bên ngoài nhất là đờm và dịch nhầy trong phổi. Do đó củ sen có khả năng chữa bệnh viêm phế quản, ho, hen suyễn, cảm lạnh, lao phổi. Bạn có thể lựa chọn loại nước ép vừa thơm ngon vừa giàu dinh dưỡng như nước ép củ sen và nước ép cà rốt để thưởng thức.
Bảo vệ tim: Củ sen được coi là nguồn cung cấp lượng vitamin gốc B vô cùng cần thiết cho cơ thể. Cụ thể là những loại viamin B6, axít pantothenic, foliate, thiamin, niacin, riboflavin. chính vì vậy, loại củ này có khả năng bảo vệ trái tim của bạn một cách khỏe mạnh, khỏi sự tấn công của hợp chất homocysteine.
Cầm máu: Chứng xuất huyết thực quản, dạ dày, ruột, mũi và ruột kết sẽ được ngăn chặn nếu bạn uống nước ép củ sen.
Cách chọn và bảo quản củ sen
Hiện nay, củ sen được bày bán rất nhiều ở chợ, cũng như các cửa hàng thực phẩm ra sạch, với mức giá khoảng 80.000vnd/kg. Và để chọn được những loại củ chất lượng tốt bạn nên chú ý những đặc điểm sau:
Chọn những củ vừa tầm tròn thuôn đều.
Nếu muốn chọn củ có hàm lượng tinh bột cao thì chọn củ có mặt cắt 7 lỗ, hàm lượng nước ít, mềm, dẻo thích hợp cho món canh.
Còn những củ với mặt cắt là 9 lỗ thì hàm lượng nước cao, ròn thích hợp cho món xào, sa-lát.
Củ sen nếu chưa chế biến ngay để nguyên củ ở nơi thoáng.
Sau khi gọt lớp vỏ bên ngoài củ sen thường bị thâm vì vậy phải ngâm vào nước lạnh có pha giấm khoảng 5 – 10 phút rồi tráng qua nước lạnh để củ sen trắng và giòn.
Măng Khô Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu Tiền? Mua Ở Đâu Tốt
Tây Bắc có nhiều cảnh đẹp mê hồn được nhiều người khen ngợi, không những vậy nơi đây còn được thiên nhiên ban tặng món đặc sản đó là măng khô. Măng khô được chế biến thành nhiều món ăn ngon miệng.
Tại sao măng khô được coi là đặc sản vùng Tây Bắc?
Nếu một món ăn được coi là đặc sản tại một địa điểm nào đó thì chắc hẳn chúng phải có những đặc điểm nổi trội. Đối với măng khô cũng vậy, đây là một món ăn mà ai trong đời cũng nên thưởng thức khi đến với Tây Bắc.
Không chỉ riêng tại nơi này mới có măng khô mà tại các vùng khác cũng có nhưng để lại trong lòng du khách ấn tượng chính là Tây Bắc. Măng khô rừng mang lại cảm giác ngon miệng, trong đó chứa nhiều chất dịnh dưỡng rất tốt cho cơ thể.
Khi bạn ghé chân đến vùng rừng núi Tây Bắc, điều đầu tiên bạn sẽ cảm thấy ngạc nhiên bởi những rừng măng ngay trước mặt. Mặc dù măng khô không chỉ có ở Tây Bắc nhưng nơi đây có sự riêng biệt.
Đặc biệt là trong cách chế biến măng khô, tại Tây Bắc có vị đậm đà hơn mang lại cảm giác thương nhớ da diết khi bạn phải dời đi.
Măng khô là gì?
Măng khô được hiểu với nghĩa chung nhất là măng tươi được sơ chế rồi đem đi phơi khô. Người ta tiến hành làm măng khô để nhằm tích trữ được một khoảng thời gian lâu hơn vì măng tươi chỉ có thể ăn ngay.
Không những như vậy, măng khô còn đem đến cho mọi người một hương vị vô cùng mới lạ. Chính vì thế mà măng khô được coi là đặc sản trên vùng rừng núi Tây Bắc.
Măng là mầm non của các loại tre nứa trên vùng rừng núi mới có. Chủ yếu người dân dùng măng nứa để chế biến làm măng khô. Măng được gọi với những tên gọi khác nhau tùy vào vùng miền như mao duẩn, trúc duẩn, duẩn, …
Không chỉ đối với Việt Nam mà nhiều nước khác cũng sử dụng măng làm thức ăn phổ biến cho cuộc sống hàng ngày. Ai cũng biết măng có thể chế biến ra rất nhiều món ăn vô cùng đặc sắc, hấp dẫn. Và cũng nhiều người mong muốn được thưởng thức dù chỉ một lần. Đặc biệt là trong các ngày lễ tết, trên các mâm cỗ không thể thiếu được món canh măng thu hút mọi người.
Hình ảnh măng khô
Phân loại măng
Ngoài loại măng nứa mà người dân vùng Tây Bắc thường sử dụng chủ yếu để làm măng khô thì còn rất nhiều những loại măng khác. Có thể kể đến như măng vầu, măng tre, măng giang, …cũng được làm măng khô.
Tuy nhiên, không phải loại măng nào cũng giống nhau, trong chúng chứa những thành phần khác nhau. Tuy từng loại măng có những cách chế biến phù hợp tạo nên những món ăn ngon và phong phú.
Quy trình làm măng khô đảm bảo chất lượng nhất
Sau khi thu hoạch về cần làm sạch măng tươi
Các bạn có biết, măng tươi sau khi được thu hoạch tại vùng đồi núi mang về nhà vẫn còn dính đất. Do đó công việc đầu tiên bạn cần làm đầu tiên là làm sạch măng tươi. Tiến hành bóc hết lớp vỏ, gốc già để lấy phần trắng non bên trong.
Sau khi đã rửa sạch và bóc vỏ măng, bạn cần chuẩn bị nồi phù hợp để cho số măng đào được vào. Thêm vào đó là đổ nước sạch vào nồi cho ngập toàn bộ măng.
Khâu cuối cùng là tiến hành luộc măng. Bạn cần chú ý đun lửa vừa phải và đều để măng được luộc kỹ. Chỉ nên luộc đến khi măng dòn là tắt lửa, tránh chúng bị quá nhừ.
Làm nguội măng sau khi luộc
Đây là bước tưởng chừng đơn giản nhưng nhiều người thường hay bỏ qua. Sau khi vớt từ nồi bạn, bạn để chúng bay hơi khoảng 30 phút. Cách này nhằm giảm bớt đi mùi hăng. Khi vớt ra nếu thấy măng chuyển sang màu vàng là bạn đã thực hiện hiệu quả.
Công đoạn thái măng thành miếng và phơi khô
Sau khi làm nguội măng, mọi người sẽ tiến hành thái măng ra thành miếng rất mỏng nhằm đảm bảo măng nhanh khô. Công việc thái măng cũng không quá khó, đặc biệt với những người dân vùng Tây Bắc. Những bàn tay của họ khéo léo, tỉ mỷ với một khoảng thời gian ngắn là họ đã hoàn thành.
Đối với những ai chưa quen tay hay mới đầu làm thì sẽ hơi lâu, vì nếu thái không cẩn thận sẽ bị thương hay làm măng vụn. Muốn măng thu hút người tiêu dùng cần có vẻ đẹp thẩm mý bên ngoài. Việc thái măng đều đặn và không bị vụn là một bước thực hiện cần lưu ý.
Sau khi tiến hành thái măng xong, việc tiếp theo họ cần chuẩn bị là các cót được đan trước đó bằng nguyên liệu tre, nứa. Người dân sẽ tiến hành rải đều các miếng măng đã được thái sẵn lên các cót đó.
Sau đó họ đem đi phơi dưới ánh nắng mặt trời khoảng 3 ngày là hoàn thành. Mọi người sẽ có được những mẻ măng cực kỳ chất lượng mà không nơi nào có được khô tự nhiên, màu vàng đẹp mắt.
Tình hình thời tiết rất quan trọng trong quy trình làm măng khô nên được mọi người cập nhật mọi lúc. Bởi nếu thời tiết nắng sẽ rất thuận lợi, ngược lại nếu như trời mưa sẽ không thể phơi được.
Chính vì vậy, họ sẽ nghĩ đến cách cho vào lò sấy khô tự nhiên tránh làm hỏng măng. Đây là phương án dự phòng khi những cơn mưa đến. Tuy nhiên, vào mùa măng ít khi mưa mà toàn có những cơn nắng vàng vô cùng rực rỡ.
Có nên sử dụng măng khô không?
Tại Cây Thuốc Dân Gian sẽ cho các bạn biết được câu trả lời hoàn toàn thuyết phục nhất. Nhiều người vẫn thắc mắc khi sử dụng măng khô có tốt không? Măng được tạo hóa ban tặng chứ không phải nhân tạo nên chúng chứa những thành phần tốt cho cơ thể.
Trước kia, nhiều người vẫn còn quan niệm rằng ăn măng sẽ không có tác dụng gì chỉ là thứ vô bổ mà thôi. Hay có những người cũng cho rằng khi ăn nhiều măng vào cơ thể sẽ xảy ra tình trạng hại máu khó lưu thông. Nếu những ai đang nghĩ như vậy đó là những người không hiểu biết, chưa tìm hiểu kỹ về măng.
Bạn có biết các thành phần dinh dưỡng có chứa trong măng? Theo những chuyên gia đã nghiên cứu thì măng chứa các loại vitamin như B1, B2, C, protid, acid amin, lipid, glucid, …Ngoài ra măng còn chứa chất xơ, Mg tốt cho hệ đường ruột, chống béo phì, ung thư, …
Món măng khô xào thịt
Tác dụng nổi trội của măng khô
Tác dụng giảm cân hiệu quả
Ngày nay, tình trạng béo phì gia tăng nhanh chóng bởi nhiều người không kiếm soát được chế độ ăn uống phù hợp. Đặc biệt dù là ở lứa tuổi nào, thông thường hay xảy ra ở trẻ em.
Măng là loại thực phẩm chứa nhiều chất xơ trong đó nên giúp giảm cân tức thì khi sử dụng. Bởi trong măng khô chứa lượng đường và lượng calo nhỏ nên giúp bạn ăn khi đói mà không có sức ảnh hưởng lớn tới cân nặng.
Những ai đang sử dụng măng để giảm cân thấy hiệu quả và hài lòng. Nếu những ai chưa biết thì hãy sử dụng ngay thôi.
Sử dụng rất tốt cho tim mạch
Hiện nay, nhiều người thường hay mắc rất nhiều các bệnh về tim mạch. Do vậy, việc bảo vệ tim là điều hết sức quan trọng mà bạn không được lơ là. Bnaj đã biết rằng trong măng chứa nhiều chất dinh dưỡng, các vitamin và khoáng chất, điều đó rất có lợi cho tim.
Đặc biệt là lượng đường, carbohydrate rất thấp. Hơn nữa, măng còn giàu chất xơ, giúp thải các cholesterol ra khỏi cơ thể của mình. Điều đó giúp thanh lọc các động mạch trong cơ thể mà phòng nguy cơ mắc các bệnh về tim hiệu quả nhất.
Phòng chống các bệnh ung thư
Măng có thể giúp bạn chống các bệnh ung thư vì chứa chất phytosterol tự nhiên nhằm giúp úc chế sự tăng trưởng và biến đổi các khối u. Các gốc tự do là tác nhân dẫn đến bệnh ung thư, trong măng có chứa chất oxi hóa nhằm loại bỏ chúng.
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch
Muốn cơ thể có hệ miễn dịch tốt cần cần tăng cường vitamin, khoáng chất. Đặc biệt trong măng hội tụ được các chất dinh dưỡng đó. Hơn nữa còn giúp bạn tăng cường các loại vitamin như C, B, E, …
Kiếm soát lượng cholesterol
Măng chứa chất xơ nhằm giảm hàng lượng cholesterol vô cùng hiệu quả. Bởi trong măng có hàm lượng đường. chất béo và calo không đáng kể bao nhiêu.
Rất tốt cho người trong quá trình ăn kiêng
Nhiều người hiện nay thực hiện chế độ ăn kiêng để giảm cân để có được một thân hình thon gọn như mong muốn. Ai cũng biết măng khô chứa hàm lượng chất cơ cao giúp giảm lượng cholesterol, giúp tăng cường sức đề kháng duy trì tốt hoạt động của tim mạch. Đặc biệt, mọi người thường ít vận động nên cần thiết cung cấp những sản phẩm về chất xơ.
Hỗ trợ điều trị các bệnh về hô hấp
Hỗ trợ điều trị bệnh dạ dày
Đường dạ dày mỗi người không phải ai cũng giống nhau nên có những người có dạ dày tốt có những người khó tiêu. Đặc biệt điển hình là rối loạn về hệ tiêu hóa, chứng táo bón dài ngày.
Măng không những có đặc tính chống viêm hiệu quả mà còn giúp làm giảm đau, chữa lành các vết loét lở nhanh chóng và hiệu quả nhất. Bạn hãy sử dụng công thức là dùng măng luộc rồi ăn hay có thể ép lấy nước và dùng bôi trực tiếp giúp vết thương mau lành, làm giảm viêm.
Tác dụng kháng khuẩn tốt
Các loại vi khuẩn, virut có hại chính là nguyên nhân gây nên các bệnh nghiêm trọng ở con người. Nếu như không phát hiện, không có phương pháp phòng bệnh hiệu quả thì sẽ gây nên những hậu quả không lường trước được. Măng tre chính là phương pháp phòng bệnh bởi chúng có đặc tính kháng khuẩn, virut hiệu quả nhất.
Nắm lòng những bài thuốc chữa bệnh đến từ măng khô
Các bài thuốc đến từ măng khô được mọi người sử dụng rộng rãi, được các chuyên gia nghiên cứu đảm bảo an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên, khi bạn chưa nắm chắc được công thức thực hiện hãy đến ngay với bác sĩ để được tư vấn rõ ràng nhất.
Chữa bệnh ho do đàm nhiệt, tức ngực
Chuẩn bị 60 gam măng, nồi, gừng
Sau đó thêm nước vào luộc chín, thái thành từng miếng và xào với gừng
Sử dụng nóng trực tiếp
Chữa bệnh táo bón
Chuẩn bị 60 gam măng, 100 gam gạo tẻ, gia vị và nồi
Sau đó luộc chín và thái thành từng miếng vừa nhỏ
Tiếp theo đem ninh với 100 gam gạo tẻ đã chuẩn bị sẵn để thành cháo trộn với gia vị
Hãy ăn vài lần trong một ngày
Chữa các loại mụn nhọt
Chuẩn bị 20 gam măng, 10 gam bồ công anh, 5 gam gừng tươi
Sau đó rửa sạch những nguyên liệu đã chuẩn bị, thái vụn ra
Tiếp theo sắc với 2 bát nước, có thể chia uống 2 lần trong ngày
Chữa ho do phong nhiệt
Chuẩn bị 20 gam măng, 10 gam rễ dâu, 20 gam chua me đất và 8 gam gừng
Hãy rửa sạch tất cả nguyên liệu, giã nát
Hãy thêm một ít đường xuống, cho vào nồi cơm để hấp rồi uống nóng
Chữa hen
Chuẩn bị 40 gam măng, 2 con ốc sên, nồi
Hãy rửa sạch nguyên liệu, riêng ốc sên đập vỏ chỉ lấy phần thịt
Sau đó tiến hành đun lấy phần nước đặc
Măng được giã nát rồi sau đó ép lấy phần nước rồi bạn hòa vào nước ốc là có thể uống trực tiếp
Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe
Bạn hãy chuẩn bị 50 gam măng khô, 150 gam hải sâm, rượu vang, đường trắng, các gia vị và 20 gam tôm
Sau đó lấy tôm đem ngâm với rượu vang, pha thêm một chút nước. Thái nhỏ măng khô với hải sâm.
Cho gừng vào chảo và phi lên để thơm. Cho các nguyên liệu đã chuẩn bị như trên vào nồi đun sôi.
Sử dụng món ăn này giúp bổ dung thêm hàm lượng protein, đặc biệt có thể bồi bổ cho người ốm, người già.
Cách sử dụng măng khô hiệu quả và đúng cách
Bước 1: Ngâm măng khô khoảng 5-6 tiếng đồng hồ cho măng nở hết. Bởi trong khi nấu, măng sẽ nhanh mềm hơn.
Bước 2: Sau khi ngâm xong, bạn vớt măng ra và để ráo nước. Sau đó đun sôi cho đến khi măng mềm ra. Lưu ý đun măng nhỏ lửa khoảng một giờ đồng hồ rồi vớt ra. Loại bỏ nước sau khi đã đun lần một, tiếp tục cho nước mới vào đun lần hai khoảng một tiếng. Hãy luôn chú ý để măng ngập nước thì mới ngon, tránh trường hợp bị cháy măng nếu để lửa to.
Bước 3: Khi măng được đun chín mềm thì tiến hành vớt măng ra ngoài. Sau khi măng nguội, bạn hãy xé nhỏ chúng ra thành những sợi mỏng. Sau đó bạn dùng để chế biến những món ăn theo sở thích của mình. Các món có thể kể đến như măng hầm xương, măng xào thịt bò, măng nộm. Nếu bạn khéo tay thì sẽ có những món ăn tuyệt với cho chính bạn và gia đình của mình thưởng thức.
Món ăn không thể thiếu ngày tết
Bạn có thể bảo quản trong tủ lạnh khi chưa sử dụng ngay.
Địa chỉ mua măng khô uy tín, chất lượng, giá rẻ?
Bạn không có điều kiện hay thời gian đến được tận nơi để mua đặc sản măng khô? Chính vì vậy, bạn đang tìm một địa chỉ phân phối măng khô Tây Bắc đáp ứng được yêu cầu của mình.
Tuy nhiên, trên thị trường nổi lên rất nhiều địa điểm bán măng rừng khô, bạn đang rất phân vân chưa biết lựa chọn nơi nào hợp lý? Trước khi đặt hàng tại một địa chỉ nào đấy cần tìm hiểu rõ thông tin chính xác về nguồn gốc của sản phẩm. Không phải địa chỉ nào cung cấp măng khô rẻ cũng mang lại chất lượng cho bạn.
Bởi hiện nay, nhằm thu cao lợi nhuận họ sẵn sàng bán những loại mặt hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng cho người tiêu dùng. Nếu những ai không tìm hiểu kỹ và chủ quan sẽ gây nên những thiệt hại về tài chính cũng như sức khỏe con người.
Hơn nữa, giá thành rẻ hơn so với những địa điểm khác trên thị trường nên có sức cạnh tranh cao. Khi khách hàng chưa hiểu về sản phẩm hay thắc mắc về sản phẩm thì hãy đến đây để được tư vấn chi tiết nhất.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Thuốc Hyperium 1Mg Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua Ở Đâu? trên website Shareheartbeat.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!