Đề Xuất 6/2023 # 63 Biển Báo Cấm: Ý Nghĩa Và Mức Phạt Vi Phạm # Top 8 Like | Shareheartbeat.com

Đề Xuất 6/2023 # 63 Biển Báo Cấm Mới Nhất: Ý Nghĩa Và Mức Phạt Vi Phạm # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 63 Biển Báo Cấm: Ý Nghĩa Và Mức Phạt Vi Phạm mới nhất trên website Shareheartbeat.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Biển số P.101 “Đường cấm”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

– Mức phạt vi phạm:

Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

+ Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

+ Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

2. Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

– Mức phạt nếu vi phạm:

3. Biển số P.103a “Cấm xe ôtô”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

– Mức phạt nếu vi phạm:

4. Biển số P.103b và P.103c “Cấm xe ôtô rẽ phải” và “Cấm ôtô rẽ trái”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

– Mức phạt nếu vi phạm:

5. Biển số P.104 “Cấm xe máy”, Biển số P.105 “Cấm xe ôtô và xe máy”

– Nội dung:

+ Biển số P.104: Để báo đường cấm các loại xe máy, trừ xe máy được ưu tiên theo quy định.

+ Biển số P.105: Để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.

– Mức phạt nếu vi phạm:

Xe mô tô, xe máy (trừ xe gắn máy và xe được ưu tiên)

– Mức phạt khi đi vào đường cấm có biển P.105, P.104:

+ Phạt tiền 300.000 đồng đến 400.000 đồng

+ Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

6. Biển số P.106 (a,b) “Cấm xe ôtô tải” và Biển số P.106c “Cấm xe chở hàng nguy hiểm”

– Nội dung:

+ Biển số P.106a: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

+ Biển số P.106b: Để báo đường cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn một giá trị nhất định.

Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.

+ Biển số P.106c: Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm.

– Mức phạt nếu vi phạm:

– Ô tô tải đi vào đường có đặt biển P.106a và Ô tô tải có khối lượng chuyên chở theo GCN kiểm định lớn hơn số tấn ghi trên biển báo P.106b:

+ Phạt từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (trừ xe đi ưu tiên)

+ Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

7. Biển số P.107 “Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải”

– Nội dung: Để báo đường cấm xe ôtô chở khách và các loại xe ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

– Mức phạt nếu vi phạm:

8. Biển số P.107a “Cấm xe ôtô khách”

– Nội dung: Để báo cấm ôtô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định. Biển này không cấm xe buýt.

– Mức phạt nếu vi phạm:

9. Biển số P.107b “Cấm xe ôtô taxi”

– Nội dung: Để báo cấm xe ôtô taxi đi lại. Trường hợp cấm xe ôtô taxi theo giờ thì đặt biển phụ ghi giờ cấm.

– Mức phạt nếu vi phạm:

10. Biển số P.108 ” Cấm xe kéo rơ-moóc”

– Nội dung: Để báo cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ôtô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc)

– Mức phạt nếu vi phạm:

11. Biển số P.108a “Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc ”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe sơ-mi-rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi-rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc)

– Mức phạt nếu vi phạm

12. Biển số P.109 “Cấm máy kéo”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua.

– Mức phạt nếu vi phạm

13. Biển số P.110a “Cấm xe đạp” và Biển số P.110b “Cấm xe đạp thồ”

– Nội dung:

+ Biển số P.110a: Để báo đường cấm xe đạp đi qua. Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.

+ Biển số P.110b: Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển này không cấm người dắt loại xe này.

– Mức phạt nếu vi phạm:

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu đi vào đường cấm có biển P.110a

Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu đi vào đường cấm có biển P.110b

14. Biển số P.111a “Cấm xe gắn máy”, biển số P.111 (b,c) “Cấm xe ba bánh loại có động cơ” và biển số P.111d “Cấm xe ba bánh loại không có động cơ”

– Nội dung:

+ Biển số P.111a: Để báo đường cấm xe máy và xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp.

+ Biển số P.111 (b,c): Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy, v.v…

+ Biển số P.111d: Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp..

– Mức phạt nếu vi phạm:

15. Biển số P.112 “Cấm người đi bộ”

– Nội dung: Để báo đường cấm người đi bộ qua lại.

– Mức phạt vi phạm:

16. Biển số P.113 “Cấm xe người kéo, đẩy”

– Nội dung: Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.

17. Biển số P.114 “Cấm xe súc vật kéo”

– Nội dung: Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.

– Mức phạt vi phạm:

18. Biển số P.115 “Hạn chế tải trọng toàn bộ xe”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.;

– Mức phạt vi phạm:

19. Biển số P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe”

– Nội dung: Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có tải trọng toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.

– Mức phạt vi phạm:

20. Biển số P.117 “Hạn chế chiều cao”

– Nội dung: Để báo hạn chế chiều cao của xe, có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).

– Mức phạt vi phạm:

21. Biển số P.118 “Hạn chế chiều ngang xe”

– Nội dung: Để báo hạn chế chiều ngang của xe, có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua. Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tỉnh nhỏ nhất của vật chướng ngại trên đường trừ đi 0,4 m.

– Mức phạt vi phạm:

(Còn tiếp)

Các Biển Báo Giao Thông Đường Bộ Việt Nam Mới Nhất

Việc nắm rõ các biển báo giao thông, hiểu ý nghĩa các biển báo sẽ giúp người tham gia giao thông chấp hành đúng luật, hướng đến bảo vệ an toàn bản thân và người khác.

Trong hệ thống biển báo giao thông đường bộ Việt Nam có tất cả 6 nhóm biển báo bao gồm:

Nhóm biển báo cấm

Nhóm biển báo nguy hiểm

Nhóm biển báo hiệu lệnh

Nhóm biển báo chỉ dẫn

Nhóm biển báo phụ

Vạch kẻ đường

Ngoài ra còn 2 nhóm biển báo khác là: nhóm biển báo trên cao tốc và nhóm biển báo hiệp định GMS.

Biển báo cấm

Biển báo cấm biểu thị những điều cầm mà người tham gia giao thông phải chấp hành. Nếu không tuân theo các loại biển báo cấm, đây được xem là hành vi vi phạm Luật giao thông đường bộ.

Đặc điểm của biển báo cấm: Biển cấm hình tròn, nền trắng, viền ngoài màu đỏ, hình vẽ bên trong màu đen. Cũng có 1 số biển cấm đặc biệt như:

Biển Cấm đi ngược chiều và Dừng lại: nền đỏ, hình vẽ bên trong màu trắng.

Biển Cấm dừng và đỗ xe, Cấm đỗ xe, Cấm đỗ xe ngày lẻ, Cấm đỗ xe ngày chẵn: nền xanh, hình vẽ bên trong màu đỏ và trắng.

Biển Hết cấm vượt, Hết hạn chế tốc độ tối đa, Hết tất cả các lệnh cấm: nền trắng, viền xanh, hình bên trong màu đen.

Biển báo cấm có tất cả 40 loại, được đánh số thứ tự bắt đầu từ 101 đến 140 trong hệ thống các loại biển báo giao thông.

Biển báo Đường cấm P.101

Biển báo Đường cấm: Cấm các loại phương tiện di chuyển cả 2 hướng (ngoại trừ xe ưu tiên theo quy định).

Biển báo Cấm xe ô tô rẽ phải P.103b: Cấm các loại xe cơ giới rẽ phải, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và xe ưu tiên theo quy định.

Biển báo Cấm xe ô tô rẽ trái P.103c: Cấm các loại xe cơ giới rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và xe ưu tiên theo quy định.

Biển báo Cấm xe tải P.106b: Cấm xe tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn giá trị ghi trong biển báo đi vào.

Biển báo Cấm xe tải P.106c: Cấm xe tải chở hàng nguy hiểm đi vào.

Biển báo Cấm xe khách P.107a: Cấm các loại ô tô chở khách đi vào (trừ xe ưu tiên theo quy định). Không cấm xe buýt. Trong trường hợp cấm xe khách theo số chỗ ngồi sẽ có biển phụ bên dưới.

Biển báo Cấm xe taxi P.107b: Cấm xe taxi đi vào. Trong trường hợp cấm xe taxi theo giờ sẽ có biển phụ bên dưới.

Biển báo Cấm xe sơ-mi-rơ-mooc P.108a: Cấm các loại xe sơ-mi-rơ-mooc, xe kéo rơ-mooc đi vào (trừ xe ưu tiên theo quy định).

Biển báo Cấm xe đạp P.110B: Cấm xe đạp thô. Không áp dụng cấm người dẫn xe đạp thô.

Biển báo Cấm xe 3 bánh có động cơ P.111b: Cấm xe 3 bánh có gắn động cơ như xe xích lô, xe lam, xe lôi máy…

Biển báo Cấm xe 3 bánh không động cơ P.111b: Cấm xe 3 bánh không gắn động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp…

Biển báo Cấm xe ô tô quay đầu P.124b: Cấm xe ô tô quay đầu kiểu chữ U theo chiều mũi tên trên biển.

Biển báo Cấm rẽ và quay đầu xe P.124c/d: Cấm các loại xe rẽ trái/phải và quay đầu trái/phải theo chiều mũi tên trên biển.

Biển báo Cấm xe ô tô rẽ và quay đầu xe P.124e/f: Cấm xe ô tô rẽ trái/phải và quay đầu trái/phải theo chiều mũi tên trên biển.

Biển báo nguy hiểm có vai trò cảnh báo những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra ở đoạn đường phía trước để người tham gia giao thông chú ý cẩn thận phòng tránh. Điều đầu tiên người lái xe nên làm khi gặp các biển cảnh báo nguy hiểm này là giảm tốc độ, sau đó xem nội dung biển báo và đưa ra cách xử lý phù hợp ở đoạn đường phía trước.

Nhóm biển báo nguy hiểm có đặc điểm: Biển nguy hiểm hình tam giác, nền vàng, viền ngoài màu đỏ, hình vẽ bên trong màu đen.

Biển cảnh báo nguy hiểm có tất cả 46 loại, được đánh số thứ tự bắt đầu từ 201 đến 246 trong hệ thống biển báo giao thông.

Biển báo hiệu lệnh có vai trò thông báo các hiệu lệnh người tham gia giao thông cần chấp hành.

Đặc điểm các biển hiệu lệnh: Biển hiệu lệnh hình tròn, màu xanh biển (không viền), hình vẽ bên trong màu trắng.

Biển hiệu lệnh có tất cả 9 loại, được đánh số thứ tự bắt đầu từ 301 đến 309 trong hệ thống biển báo giao thông.

Biển chỉ dẫn

Biển chỉ dẫn có vai trò hướng dẫn những nội dung cần thiết, hỗ trợ người tham gia giao thông di chuyển thuận lợi hơn trên đường.

Đặc điểm hình ảnh biển báo chỉ dẫn: Biển chỉ dẫn hình chữ nhật hoặc vuông, nền xanh (không viền), bên trong có hình vẽ màu trắng (với biển chỉ dẫn đường đi) hoặc màu đen nền trắng (với biển thông báo các địa điểm như trạm xăng, trạm sửa chữa..).

Biển chỉ dẫn có tất cả 48 loại, được đánh số thứ tự bắt đầu từ 401 đến 448 trong hệ thống các loại biển báo giao thông.

Biển báo phụ

Biển báo phụ có vai trò biểu thị các nội dung bổ sung nhằm làm rõ biển báo chính như biển cấm, biển nguy hiểm, biển chỉ dẫn… Biển báo phụ thường đặt dưới biển báo chính.

Đặc điểm biển báo phụ: Biển báo phụ hình chữ nhật đứng hoặc ngang, nền trắng, viền đen, hình vẽ bên trong màu đen. Cũng có một số biển phụ hình màu đỏ.

Biển phụ có tất cả 10 loại, được đánh số thứ tự bắt đầu từ 501 đến 510 trong hệ thống các loại biển báo giao thông.

Vạch kẻ đường

Vạch kẻ đường dù hiển thị trên mặt đường nhưng cũng được xem là một dạng biển báo giao thông nhằm hướng dẫn người tham gia giao thông di chuyển đúng phần đường của mình. Vạch kẻ đường có 2 dạng: vạch kẻ nằm đứng và nằm ngang.

Vạch kẻ đường có tất cả 23 loại, được đánh số thứ tự từ 1.1 đến 1.23.

Một số loại vạch kẻ đường thường gặp:

Vạch kẻ đường phân chia 2 chiều, vạch đơn, đứt nét

Vạch kẻ đường dùng để phân chia 2 chiều xe chạy cho đường có 2 hoặc 3 làn xe (không có dải phân cách ở giữa), dạng vạch đơn, nét đứt. Trong trường hợp cần thiết, xe được phép lấn làn, đè lên vạch.

Trên các đường cao tốc thường sử dụng một nhóm biển báo chỉ dẫn riêng.

Biển báo theo hiệp định GMS

Hiệp định GMS-CBTA được ký kết nhằm tạo ra một hệ thống vận tải xuyên quốc gia của các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng bao gồm: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar và Trung Quốc. Nhóm biển báo theo hiệp định GMS được xây dựng theo hiệp định này, thường sử dụng trên những tuyến đường đối ngoại.

Minh Phạm

Thông Tin Dự Báo Thời Tiết Biển Bến Tre Mới Nhất

Tiết Lộ Cách Dịch Ý Nghĩa Biển Số Xe Ô Tô Mới Nhất

Ý nghĩa biển số xe của bạn theo cách xem phong thủy sẽ làm bạn rất ngạc nhiên và thích thú vì mỗi con số sẽ có những ý nghĩa riêng nhất định. Có hai cách xem ý nghĩa biển số xe ô tô mà nhiều người biết đến như sau.

Phổ biến và thông dụng nhất mà ai cũng biết là cách tính tổng các con số lại với nhau và lấy “nút” là các con số cuối cùng. Theo đó, số nút càng cao sẽ càng được cho là đẹp và từ mức 7 trở lên là sẽ làm hài lòng đa số mọi người. Con số 9 được cho là đẹp nhất và có một số người sẵn sàng mua nó với giá cao hơn vì thích con số này.

Ngược lại, những số nhỏ như 0, 1, 2 lại chẳng ai “mặn mà” lắm nhưng với những cá nhân không quan tâm đến phong thủy thì vẫn chấp nhận nó một cách bình thường. Và vì cách xem ý nghĩa biển số xe ô tô như thế này không quan trọng bằng việc xem ý nghĩa các con số biển xe cụ thể nên người ta cũng có thể bỏ qua.

Ý nghĩa từng chữ số trên biển số:

Số 1: nhất, có thể được đọc lệch là chắc (trong nghĩa chắc chắn). Có ý nghĩa là độc nhất vô nhị, đứng đầu.

Số 2: mãi, trong mãi mãi, bền lâu.

Số 3: tài, được xem như là tài lộc, phát tài.

Số 4: tứ, đọc lệch thành tử (chết) nên rất nhiều người muốn tránh con số này, theo phong thủy nó không được may mắn và thường mọi người tránh nhắc đến.

Số 5: ngũ, ngũ hành, tượng trưng cho phúc, những điều tốt. Vì thế ý nghĩa số 5 trong biển số xe cũng mang ý bất diệt.

Số 6: lộc, mang đến nhiều tài lộc, may mắn cho người sở hữu.

Số 7: thất, mất mát, mang nghĩa xấu nhiều hơn. Tuy nhiên nó cũng có nghĩa tốt là tượng trưng cho 7 sao có sức mạnh kỳ diệu, bất khả xâm phạm.

Số 8: phát, được hiểu như là một con số phát, phát tài, phát triển.

Số 9: cửu, là con số cực kỳ đẹp, có ý nghĩa trường tồn, là số mang đến hạnh phúc và an lành.

Ngược lại, nếu màu xe khắc mệnh thì xe dễ dễ bị hư hỏng, làm hao tốn tiền của sửa chữa. Cho nên khi đi mua xe, ngoài việc chọn biển số thì người mua cần phải lưu ý kỹ Có như vậy mới đem lại sự an toàn cho bạn trong quá trình vận hành.

Quẻ dịch là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định biển số xe phong thủy. Ý nghĩa của 64 quẻ dịch sẽ cung cấp chính xác các con số trên biển. Từ đó ta biết được biển xe đẹp hay xấu, tốt hay không tốt, để từ đó sớm có phương thức cải thiện vận số, mang lại bình an cho bản thân.

Hiểu như vậy là bởi ý nghĩa biển số xe xấu sẽ dự báo những điều không may xảy ra trong tương lai với người chủ. Gây ra những hậu quả về xe cộ lẫn bản thân. Ngược lại, biển số xe đẹp sẽ dự báo những điềm lành, may mắn sẽ đến với chủ xe. Để xem biển số xe phong thủy có hợp với mình hay không, hãy tiến hành theo phương thức tính sau đây.

Ví dụ: Nếu xe có biển số xe 44104. Lấy 44104/ 80 = 551,3. Sau đó lấy 551,3 trừ phần nguyên, tức là: 551,3 – 551 = 0,3. Tiếp tục lấy 0,3 x 80 = 24. Ý nghĩa là “Tài lộc đầy nhà”

Bạn đang đọc nội dung bài viết 63 Biển Báo Cấm: Ý Nghĩa Và Mức Phạt Vi Phạm trên website Shareheartbeat.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!